Kích Hành Thổ
Hành Thổ là gì? Thổ là 1 trong 5 yếu tố thuộc Ngũ hành, thế nhưng cụ thể hành Thổ có đặc điểm gì, tính chất ra sao, nguyên lý hoạt động như thế nào, có bao nhiêu nạp âm… thì không phải ai cũng nắm rõ. Thổ tức là đất, là môi trường để…
Khuyết mệnh học và 72 thức cải vận tóm tắt trong loạt bài sau
Khuyết mệnh học và 72 thức cải vận
Bạn không rành về Bát tự, có thể dựa vào phương pháp sau đây để tra cứu Mệnh khuyết của mùa sinh
Mệnh khuyết KIM sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).
Mệnh khuyết THUỶ sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
Mệnh khuyết MỘC sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).
Mệnh khuyết HOẢ sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Mệnh khuyết Ngũ hành được chia làm 4 loại: Khuyết KIM, Khuyết THUỶ, Khuyết MỘC, Khuyết HOẢ.
Do đó, có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn.
Lý luận này của tác giả Lý Cư Minh là một dạng lý luận biết mệnh rồi đến cải mệnh, biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.
Hành Thổ là gì? Thổ là 1 trong 5 yếu tố thuộc Ngũ hành, thế nhưng cụ thể hành Thổ có đặc điểm gì, tính chất ra sao, nguyên lý hoạt động như thế nào, có bao nhiêu nạp âm… thì không phải ai cũng nắm rõ. Thổ tức là đất, là môi trường để…
Bạn có biết sim bạn đang dùng là thuộc kết cục nào không? Chọn sim phong thủy phải đạt được ít nhất 3 yếu tố: Quẻ Dịch của Sim, Bộ số Phi Tinh theo Hà Đồ, Âm Dương Ngũ Hành hợp Bát Tự. Nếu Sim bạn đang dùng, số xe bạn đang đi mà đạt…
Mệnh khuyết THUỶ và Cách Cải Tạo Vận Mệnh Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ) Màu: xanh dương, đen • Hình dạng: gợn sóng. Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ…
Mệnh khuyết KIM và Cách Cải Tạo Vận Mệnh Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim) Màu: xám, trắng • Hình dạng: tròn. Giờ thần: Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu). Từ 19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất). Từ 1 giờ đến…
Mệnh khuyết HỎA sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả). Mệnh Khuyết Hỏa thường tính người nguội lạnh, chậm hành động Màu: Đỏ, tím, vàng • Hình dạng: chóp nhọn, tam giác. Giờ thần: 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều . 19 giờ đến 21 giờ…
Mệnh khuyết MỘC:Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc) Màu: xanh lá • Hình dạng: vuông. Giờ thần: Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Màu xanh lá…
Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình ::|:|: còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3), là quẻ thứ 39 trong Kinh Dịch. * Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). * Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Giải nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm…
Dịch Lý Bàn Về Ngũ Hành – Ngũ Thần từ cái lý sinh khắc
Nói về vận người gặp chuyện xấu muốn hoá giải…. Ở đây mình cũng không bàn nhiều, khi bạn quan tâm và đọc bài viết này, điều tất nhiên bạn cũng đã nghe quá nhiều về 2 chữ CẢI VẬN. Cải vận hay còn gọi là cải số, đổi mệnh cách. Con người nghĩ tới…
Khuyết Mệnh Học – Phong thuỷ cải vận cần biết sớm. Bạn không rành về Bát tự, có thể dựa vào phương pháp sau đây để tra cứu Mệnh khuyết của mùa sinh Mệnh khuyết Ngũ hành được chia làm 4 loại: Khuyết KIM, Khuyết THUỶ, Khuyết MỘC, Khuyết HOẢ. Do đó, có thể thấy…