Đặc Tính Ngũ Hành Tổng Luận

Đặc tính Ngũ Hành tổng luận từ hình dáng đến tính cách con người, nghề nghiệp theo ngũ hành. Lưu ý đây chỉ là các thông tin để nhận diện ra các ngũ hành. Không nên theo đó mà đưa ra những quyết định cuộc đời như: Tôi mệnh Kim, tôi chọn làm tài chính.

MỘC là cong thẳng, nghĩa là có thể duỗi có thể cong, có đặc tính Kỳ môn độn giáp dự đoàn học sinh sôi nảy nở. Mộc biểu thị người vật thon dài, mắt đẹp lông mày rõ ràng, màu da trắng xanh, đứng ngồi hay dựa vào một bên, nói chuyện lưu loát, thanh điệu cao.

Tính tình chủ yếu của mộc là nhân từ, trung hậu, lý trí, có chủ kiến, đưa ra ý kiến một cách lễ độ thận trọng, phóng khoáng.

Nghề nghiệp của mộc phần lớn là nghề trồng cây, y dược, giáo dục, in ấn, giấy, sách vở, đồ gỗ, nghề làm vườn, tư pháp, dệt vải, trang sức trang trí, …

HỎA là nóng lên, hướng lên trên, nghĩa là nóng nực, có tính phát sáng, ấm áp, đặc tính đi lên. Hỏa biểu thị người có diện mạo trên nhọn dưới rộng, nhiều thịt, ấn đường hẹp, lông mày rậm mũi lộ to, đầu nhọn bàn chân to, lưng dày bụng rộng, ưa động ghét tĩnh, màu da đỏ vàng, nói năng nhiều lời.

Tính tình của hòa là sôi nổi, cởi mở khắp nơi, tác phong nghiêm cần, có tinh thần hăng hái, tôn trọng người trên yêu kẻ dưới, có sức sáng tạo, mê trang điểm, không sợ gian khổ vân vân.

Nghề nghiệp của hỏa phần lớn là hóa trang làm đẹp, trang sức hoặc đèn phát sáng, điện tử điện khí, đồ dễ cháy, trạm xăng dầu, nghề nhiệt độ cao, phòng cháy chữa cháy, nhiếp ảnh, …

Đặc Tính Ngũ Hành Tổng Luận

THỔ là đồng áng, nghĩa là làm nông gieo trồng, thu hoạch. Thổ vốn có đặc tính nuôi dưỡng, giáo dưỡng. Thổ biểu thị người có mũi nhiều thịt, miệng vuông, đầu tròn mà rộng, màu da trắng vàng, lông mày nhạt không đẹp, âm thanh nặng đục, thích yên tĩnh ghét động, thận trọng khéo léo, cử chỉ chậm chạm, lời nói trì trệ.

Tính tình của thổ là giữ lời hứa trung nghĩa, lòng dạ rộng mở, độ lượng hiền hòa, kinh thần tin phật, kiên trì yên tĩnh.

Nghề nghiệp mà thổ biểu thị là trồng cây trên đất, nuôi trồng, khoảng sản, kiến trúc bất động sản, xi măng, đồ đá, mai táng, thiết bị cơ sở, tài liệu kiến trúc, …

KIM là tòng cách, nghĩa là cải cách thay đổi. Kim có đặc tính chém giết trong thanh vắng. Kim biểu thị người có da trắng ngần, khuôn mặt anh tuần, mặt tròn cằm dưới nhọn, mũi thằng miệng đều, nói chuyện thánh thót, xương thịt đều đặn, phần nhiều là tóc ngắn, râu ít.

Tính tình của kim là quả quyết trượng nghĩa, đa tài đa nghệ, rượu ngon ngâm thơ hay, thông tình đạt lý, coi trọng thanh danh, giỏi giao thiệp, trọng tình cảm, quản lý công việc tốt.

Nghề nghiệp của kim là đồ vật thuộc kim loại, tinh luyện kim loại, trang sức kim ngân, châu báu, tài chính, đúc, đồng hồ, sắt thép, ngân hàng, ô tô, …

THỦY là trơn xuống, nghĩa là lưu động ẩm ướt. Thủy có đặc tính hàn lạnh hướng xuống. Thủy biểu thị người có làn da đen, mặt tròn, vai gầy, dáng vẻ mỏng manh, thân thể yếu ớt, lông mày thanh mắt đẹp, mắt to, giọng nói trong veo, ngừng ngắt có nhịp điệu.

Tính tình của thủy là to gan, thông minh sáng suốt, tấm lòng rộng rãi, tầm nhìn rộng mở, học thức giỏi giang, đầu óc linh hoạt cơ trí.

Nghề nghiệp của thủy đa phần là thủy sản, ăn uống, di chuyển, giới giải trí, ngư nghiệp, thủy lợi, bơi lội, công việc liên quan đến dịch vụ, …

Cùng chủ đề