QUYẾT SỰ HOÀI NGHI, ĐỊNH ĐIỀU DO DỰ- NHỮNG BÀI TẬP PHÁN XÉT
Sau khi đã từng kiểm soát và thấy biết được muôn vật tuy khác màu sác, hình bóng mà chúng vẫn quây quầng trong 64 Lý Tính Biến Hóa. Hẳn bạn cũng đã nghĩ đến cách nói lên cho được các sự lý sống động một cách đầy đủ, rõ ràng hơn?
Nhưng than ôi! Nếu chúng ta muốn nói thì ắt là ngàn năm nói cũng không rồi ý nghĩa của một Dịch tượng. Bởi vì sự và việc còn tiến mãi chớ đâu có dừng lại một chỗ. Cho nên chỉ một Dịch tượng thôi, chúng ta nói cũng không rồi, không hết được, huống là 64.
Song nếu xét cho kỹ thì 64 lý tính biến hóa cũng chỉ có ÂM DƯƠNG chớ không có gì lạ hơn nữa. Bởi lẽ đó nên chúng tôi có thể cống hiến cho quý vị nghiên cứu một phương cách ngõ hầu có thể đáp ứng được cho nhu cầu Trí Tri Ý Thức trong thiên hạ, một cách thỏa đáng cho thế hệ hiện tại và tương lai.
Biết rằng mọi việc từ quá khứ, hiện tại, vị lai chỉ là vấn đề ÂM DƯƠNG. Vậy ÂM DƯƠNG là gì ?
ÂM DƯƠNG là hai danh từ tượng trưng để phân biệt chỗ ĐỒNG NHI DỊ của vạn hữu. ÂM DƯƠNG cũng còn là 2 tiếng nêu lên của Khoa Động Tĩnh Học để cho mọi người có thể lấy đó làm đường lối mà nhận định các vật, các việc mọi nơi đều có Tính cách tuy là tương cầu mà như có ngược lại với nhau. Chẳng hạn như ngày thì đối với đêm, nóng đối lạnh, tối đối sáng, trống đối mái, cao đối thấp, nặng đối nhẹ, mau đối chậm, già đối trẻ, nam đối nữ v…v…
Trong một khía cạnh, vạn vật đều có Yếu lý Đồng nhi dị, tức ÂM DƯƠNG. Nghĩa là một thể hiện dù bất cứ hình thức nào, tất cả đều được cấu tạo theo một nguyên lý nhất định là ÂM DƯƠNG luân chuyển phối hợp sinh thành.
Vậy khi muốn QUYẾT ĐƯỢC SỰ HOÀI NGHI, ĐỊNH ĐƯỢC ĐIỀU DO DỰ thì phải đem sự việc hoài nghi, do dự nào đó Biến thành Âm dương lý, Âm dương ý nghĩa.
Ví dụ: Biến ý các sự việc thành ra là ở đi, cao thấp, mau chậm, nhỏ to, sáng tối, xưa nay, mọc lặn, ít nhiều, thân sơ, kiết hung, nên hư, đắc thất, tiêu trưởng, đóng mở, mừng lo, ưa ghét, họa phúc vv…
Khi đã Biến ý sự việc gì đó thành ÂM DƯƠNG LÝ rồi thì Ý nghĩa của Dịch tượng sẽ nặng về một bên và nhẹ về một bên, nhân đó ta sẽ tùy nghi mà động tĩnh, tiến thoái…
NHỮNG BÀI TẬP PHÁN XÉT
Sau đây là những Bài tập Phán Quyết tức là Ý Thức vạn loại vào Âm Dương.
BÀI TẬP PHÁN QUYẾT tức là cần phải biến ý các sự việc qua trên Dịch tượng (chánh tượng) ý tượng đối đãi rồi mới quyết đoán.
KHÔN đối KIỀN | BÁC đối PHỤC | ||
Âm | Dương | Tiêu Tán | Phục Sinh |
Yếu | Mạnh | Hấp Hối | Hồi Sinh |
Mềm | Cứng | Lạnh Nhạt | Nồng Nàn |
Ướt | Khô | Mê Lầm | Giác Ngộ |
Nhuyễn | To | Suy Tàn | Phục Hưng |
Dơ | Sạch | Bỏ Đi | Trở Lại |
TỶ đối SƯ | QUAN đối LÂM | ||
Từ Chối | Chấp Nhận | Đi (qua) | Đi (tới) |
Tự Kỷ | Chúng Trợ | Xem Qua | Chú Trọng |
Cởi Bỏ | Níu Nắm | Bỏ Qua | Chiếu Cố |
Tắc Trách | Trách Nhiệm | Kinh Qua | Giáng Lâm |
Phủ Phàng | Vỗ Về | Thanh Tra | Tỉnh Trưởng |
Vị Kỷ | Vị Tha | Lơ Đễnh | Chăm Chỉ |
Đả Đảo | Ủng Hộ | Đào Thải | Bao Quản |
DỰ đối KHIÊM | TẤN đối MINH SẢNG | ||
Nhảy Múa | Ủ Rũ | Lai | Vãng |
Nẩy Mầm | Héo Úa | Sáng | Tối |
Tự Đại | Khiêm Tốn | Mọc | Lặn |
Tại Vị | Cáo Thoái | Khỏe Mạnh | Bệnh Hoạn |
Nổ Vang | Bặt Tiếng | Bình Thường | Thương Tích |
Canh Chừng | Bỏ Ngõ | Cháy | Tắt |
Phát Hiện | Ẩn Tàng | Tỏ Rõ | Lu Mờ |
TỤY đối THĂNG |
BĨ đối THÁI |
||
Đậu Lại |
Bay Đi |
Gián Đoạn |
Liền Lạc |
Đông Đảo |
Lẻ tẻ |
Bế Tắc |
Thông Thương |
Ở Lại |
Vọt Đi |
Đoạn Tuyệt |
Giao Hảo |
Chiêu Mộ |
Giải Kết |
Mù Mịt |
Am Thông |
Trì Huỡn |
Vội Vã |
Xa Lạ |
Quen Biết |
Dửng Dưng |
Sốt Sắng |
Chê Bai |
Khen Thưởng |
Tại Thế |
Thăng Hà |
Trắc Trở |
Êm Xuôi |
CẤN đối CHẤN |
KIỂN đối GIẢI |
||
Ngưng Nghỉ |
Động Dụng |
Cản Trở |
Cho Đi |
Che Đậy |
Mở Ra |
Ngăn Giữ |
Phóng Thích |
Án Ngữ |
Lưu Động |
Què Quặt |
Đi Đứng |
Ấp Úng |
Lưu Loát |
Bưng Bít |
Tuyên Truyền |
Phục Binh |
Tuần Hành |
Tù Túng |
Phóng Túng |
Để Dành |
Xài Phí |
Phạm Vi |
Nơi Nơi |
Ẩn Nhẫn |
Dấy Động |
Nô Lệ |
Tự Do |
TIỆM đối MUỘI |
TIỂU QUÁ đối TRUNG PHU |
||
Thong Thả |
Thôi Thúc |
Hoài Nghi |
Tin Tưởng |
Đồng Đều |
Xen Kẽ |
Miệt Thị |
Sùng Kính |
Tuần Tự |
Rối Loạn |
Hèn Mọn |
Cao Qúy |
Bò Lết |
Nhảy Nhót |
Nông Cạn |
Thâm Sâu |
Khoan Thai |
Nhanh Nhảu |
Bẩn Thỉu |
Trong Sạch |
Kỷ Cương |
Lăng Nhăng |
Nông Nổi |
Căn Bản |
Trật Tự |
Hổn Độn |
Bất Tín |
Tín Ngưỡng |
LỮ đối PHONG |
HÀM đối HẰNG |
||
Ngoại Nhân |
Đồng Đạo |
Mới, Nay |
Cũ, Xưa |
Khách |
Chủ |
Trẻ |
Già |
Suy Vi |
Thịnh Đại |
Xúc Động |
Thản Nhiên |
Mất Mùa |
Được Mùa |
Ngắn Ngủi |
Bền Lâu |
Tạm Trú |
Định Cư |
Yểu |
Thọ |
Khất Thực |
Trụ Trì |
Chán Nản |
Kiên Trì |
Tạm Bợ |
Cố Kết |
Sơ Giao |
Thâm Giao |
ĐỘN đối ĐẠI TRÁNG |
MÔNG đối TRUÂN |
||
Ẩn Núp |
Ra Mặt |
Bất Minh |
Phân Minh |
Dẫn Hạ |
Hướng Thượng |
Mờ Ám |
Rõ Ràng |
Rụt Rè |
Chí Khí |
Mơ Hồ |
Vỡ Lẻ |
Lụp Xụp |
Đồ Sộ |
Bao Vây |
Mở Lối |
Dưới Thấp |
Trên Cao |
Bưng Bít |
Kiện Thưa |
Hưu Trí |
Đương Kiêm |
Lén Lút |
Công Khai |
Đần Độn |
Minh Mẫn |
Lẫn Lộn |
Rõ Rệt |
KHẢM đối LY |
HOÁN đối TIẾT |
||
Đầy Trong |
Rỗng Giữa |
Trôi Mất |
Còn Lại |
Mờ Tối |
Sáng Tỏ |
Phung Phí |
Tiết Kiệm |
Trói Buộc |
Cởi Mở |
Giải Phóng |
Hạn Chế |
Hiểm Độc |
Giản Dị |
Bừa Bãi |
Tiết Độ |
Nguội Lạnh |
Nóng Nảy |
Tràn Lan |
Chừng Mực |
Sầm Khuất |
Tan Hoang |
Xa Lánh |
Kề Cận |
Hàn |
Nhiệt |
Trốn Mất |
Giữ Gìn |
VỊ TẾ đối KÝ TẾ |
KHỐN đối TĨNH |
||
Dở Dang |
Đã Xong |
Khô Cạn |
Trũng Nước |
Thất Cách |
Hợp Lý |
Sa Mạc |
Ruộng Đầm |
Vụng Về |
Khéo Léo |
Băn Khoăn |
An Tâm |
Chểnh Mãng |
Siêng Năng |
Bận Rộn |
Nhàn Hạ |
Đổ Vỡ |
Hoàn Thành |
Huyên Náo |
Trầm Lặng |
Thất Bại |
Thành Tựu |
Nguy Lo |
Yên Ấm |
TỤNG đối NHU |
CỔ đối TÙY |
||
Tranh Tụng |
Hòa Hợp |
Chống Đối |
Lệ Thuộc |
Bỏ Đi |
Chờ Đợi |
Sửa Lại |
Để Yên |
Tương Tranh |
Tương Hội |
Riêng Ý |
A Dua |
Tan Rã |
Quây Quần |
Sâu Độc |
Dĩ Hòa |
Cải Vã |
Vui Vầy |
Gây Sự |
Tuân Theo |
Túng Thiếu |
Khá Gỉa |
Trục Trặc |
Di Chuyển |
TỐN đối ĐOÀI |
ĐỈNH đối CÁCH |
||
Vào Trong |
Ra Ngoài |
Theo Xưa |
Bỏ Cũ |
Thấm Nhuần |
Phát Tiết |
Để Vậy |
Cải Tổ |
Kín Đáo |
Nói Năng |
Vững Chắc |
Bấp Bênh |
Trong Lòng |
Ngoài Miệng |
Thật Tình |
Tráo Trở |
Nín Thinh |
Lải Nhải |
Ước Hẹn |
Hoang Mang |
Ưng Thuận |
Phản Kháng |
Nung Đúc |
Bại Hoại |
CẤU đối QUẢI |
DI đối ĐẠI QUÁ |
||
Cấu Kết |
Chấm Dứt |
Dung Dưỡng |
Phóng Túng |
Thành Phần |
Từng Phần |
An Hòa |
Bực Tức |
Nối Lại |
Cắt Đứt |
Bù Đắp |
Tiêu Pha |
Vô Biên |
Biên Cương |
Manh Nha |
Cực Độ |
Nữa |
Thôi |
Kỹ Lưỡng |
Bung Thùa |
Liên Hệ |
Dứt Khoát |
Âm Ỉ |
Khẩn Trương |
Cả Dãy |
Từng Căn |
Bịnh Hoạn |
Sung Sức |
ÍCH đối TỔN |
HẠP đối BÍ |
||
Sanh Lợi |
Hao Tổn |
Mờ Ảo |
Quang Minh |
Hưng Thịnh |
Suy Kém |
Ngấu Nghiến |
Nuốt Trôi |
Lời |
Lỗ |
Vướng Vấp |
Thông Suốt |
Tiến Bộ |
Thoái Hóa |
Phỏng Vấn |
Am Hiểu |
Lướt Tới |
Chậm Lại |
Tranh Đấu |
Giao Hòa |
Vui Mừng |
Buồn Lo |
Cộc Cằn |
Thanh Nhã |
VÔ VỌNG đối ĐẠI SÚC |
GIA NHÂN đối KHUỂ |
||
Tống Khứ |
Chứa Chấp |
Người Nhà |
Người Ngoài |
Vô Lối |
Căn Bản |
Thêm Vào |
Tách Ra |
Không Chịu |
Chấp Nhận |
Nẩy Nở |
Tàn Rụi |
Khan Hiếm |
Tồn Trữ |
Gia Bội |
Trái Lìa |
Chi Nhánh |
Cục Bộ |
Thật Tình |
Gỉa Bộ |
Phô Trương |
Giữ Gìn |
Đức Hậu |
Uy Vũ |
Càn Đại |
Qui Củ |
Tự Lực |
Cậy Thế |
ĐỒNG NHÂN đối ĐẠI HỮU |
LÝ đối TIỂU SÚC |
||
Như Một |
Nhiều Thứ |
Lễ Kính |
Bất Phục |
Cá Nhân |
Nhân Loại |
Chung Qui |
Đơn Độc |
Một Lòng |
Nhiều Ý |
Lộ Hành |
Ngã Rẽ |
Nguyên Chất |
Hợp Chất |
Hòa Hài |
Dị Đồng |
Thân Thích |
Thiên Hạ |
Kỷ Cương |
Bất Chấp |
Một Thứ |
Gồm Cả |
Chung Chạ |
Cô Đơn |
Theo Việt Dịch Chánh Tông